Thực đơn
Cobalt(II) hydroxide Cấu trúcCoban(II) hydroxide có cấu trúc tinh thể brucit. Như vậy, các liên kiết giữa anion và cation giống như trong cadmi(II) iodide, trong đó các cation coban(II) có cấu trúc hình học phân tử bát diện[9].
Dạng beta có thể thu được như là các tấm rất nhỏ với hình học lục diện một phần, rộng 100-300 nm và dày 5–10 nm.[4][6]
Cái gọi là α-Co(OH)2 liên quan chặt chẽ với β-Co(OH)2 nhưng có cấu trúc hydrotalcit.[4] Như vậy nó chứa các anion khác (như nitrat, cacbonat, chloride) trong các lớp xen vào giữa các lớp hydroxide-coban-hydroxide có điện tích dương tồn dư, do đó nó không phải là một đa hình. Nó thường thu được như là chất kết tủa màu xanh lam khi một base như natri hydroxide được thêm vào dung dịch muối của coban(II).
α-Co(OH)2 là tiền thân của β-Co(OH)2 và kết tủa này chuyển hóa chậm thành dạng beta.[10]
Coban(II) hydroxide có thể thu được dưới dạng các ống nano, có thể được quan tâm trong công nghệ nano và khoa học vật liệu.[11]
Ống nano coban(II) hydroxide. Quy mô thanh: (a, b) 500 nm, 200 nm; (c, e) 50 nm; (d) 100 nm.[11]Thực đơn
Cobalt(II) hydroxide Cấu trúcLiên quan
Cobalt(II) chloride Cobalt(II) sulfat Cobalt(II) nitrat Cobalt(II) hydroxide Cobalt(II) oxide Cobalt(II) thiocyanat Cobalt(II) bromide Cobalt(II) fluoride Cobalt(II) carbonat Cobalt(II) acetatTài liệu tham khảo
WikiPedia: Cobalt(II) hydroxide http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.83054... http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=%5B... http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cg... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26510862 //www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4640082 http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //doi.org/10.1021%2Fja0523338 //doi.org/10.1038%2Fncomms9756 //doi.org/10.1039%2FA804767G //doi.org/10.1039%2FA807000H